Số thập phân là gì?
Hệ thống chữ số thập phân được sử dụng phổ biến nhất và là hệ thống tiêu chuẩn trong cuộc sống hàng ngày. Nó sử dụng số 10 làm cơ số (cơ số). Do đó, nó có 10 ký hiệu: Các số từ 0 đến 9; cụ thể là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
Hệ thập lục phân là gì?
Hệ thống chữ số thập lục phân, thường được rút ngắn thành "hex", là một hệ thống chữ số được tạo thành từ 16 ký hiệu (cơ số 16). Hệ thống chữ số tiêu chuẩn được gọi là hệ thập phân (cơ số 10) và sử dụng mười ký hiệu: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Hệ thập lục phân sử dụng các số thập phân và sáu ký hiệu phụ. Không có ký hiệu số nào đại diện cho các giá trị lớn hơn chín, vì vậy các chữ cái lấy từ bảng chữ cái tiếng Anh được sử dụng, cụ thể là A, B, C, D, E và F. Hệ thập lục phân A = thập phân 10 và thập lục phân F = thập phân 15.
Ví dụ từ thập phân đến thập lục phân
Chuyển 20201 10 sang hex:
Chia cho 16 | Thương số | Phần còn lại (số thập phân) | Phần còn lại (hex) | Chữ số |
---|---|---|---|---|
20201/16 | 1262 | 9 | 9 | 0 |
1262/16 | 78 | 14 | E | 1 |
78/16 | 4 | 14 | E | 2 |
16/8 | 0 | 4 | 4 | 3 |
Vậy 20201 10 = 4EE9 16
Bảng chuyển đổi từ thập phân sang thập lục phân
Cơ số thập phân 10 | Cơ số hex 16 |
---|---|
0 | 0 |
1 | 1 |
2 | 2 |
3 | 3 |
4 | 4 |
5 | 5 |
6 | 6 |
7 | 7 |
số 8 | số 8 |
9 | 9 |
10 | MỘT |
11 | NS |
12 | C |
13 | NS |
14 | E |
15 | NS |
16 | 10 |
17 | 11 |
18 | 12 |
19 | 13 |
20 | 14 |
21 | 15 |
22 | 16 |
23 | 17 |
24 | 18 |
25 | 19 |
26 | 1A |
27 | 1B |
28 | 1C |
29 | 1D |
30 | 1E |
40 | 28 |
50 | 32 |
60 | 3C |
70 | 46 |
80 | 50 |
90 | 5A |
100 | 64 |
200 | C8 |
1000 | 3E8 |
2000 | 7D0 |